Thủ tục xin phép xây dựng nhà mới nhất 2024 – Những điều cần lưu ý

Khi bạn muốn xây nhà thì việc làm thủ tục xin phép xây dựng là một điều vô cùng quan trọng. Vậy hồ sơ xây dựng gồm những gì? Không xin phép xây dựng có bị phạt không? Quy trình, thủ tục xin giấy phép xây dựng như thế nào? Tất cả sẽ được EnBasic lý giải ngay bài viết dưới đây nhé!

Chuẩn bị hồ sơ đề nghị xin phép xây dựng nhà ở

Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đối với các trường hợp phải có giấy phép xây dựng. Sau đây là hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng. Như vậy, căn cứ Khoản 1 điều 95 Luật xây dựng 2014 quy định về hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở như sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
  • Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Bản vẽ thiết kế xây dựng.
  • Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đối với các trường hợp phải có giấy phép xây dựng
Chuẩn bị hồ sơ đề nghị xin phép xây dựng nhà ở là rất quan trọng

Các bước thực hiện nộp hồ sơ xin phép xây dựng

Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng và điều chỉnh giấy phép xây dựng được quy định như sau:

  • Bước 1: Chủ đầu tư nộp hai bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
  • Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm:
    • Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng.
    • Kiểm tra hồ sơ.
    • Ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
  • Bước 3: Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ.

Sau khi tiếp nhận văn bản thông báo bổ sung, sửa đổi, chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 3 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.

  • Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định của Luật này để gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
  • Bước 5: Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.

  • Bước 6: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 20 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ.

Xem ngay: Công trình xây dựng là gì? Một số loại công trình phổ biến hiện nay

Các bước thực hiện nộp hồ sơ xin phép xây dựng
Gia chủ cần nắm rõ các bước thực hiện nộp hồ sơ xin phép xây dựng

Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này. Thời gian cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.

Cập nhật: Đơn giá thiết kế nhà phố tại Đà Nẵng

Những trường hợp nhà ở phải có giấy phép xây dựng

Điều kiện khởi công xây dựng nhà ở riêng lẻ là phải làm thủ tục xin phép xây dựng trước khi khởi công đối với trường hợp phải có giấy phép. Căn cứ khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, những trường hợp dưới đây phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công:

  • Nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị, trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 7 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô dưới 7 tầng nhưng thuộc khu vực có quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn nhưng được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – Văn hóa.
  • Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô từ 7 tầng trở lên.
Những trường hợp nhà ở phải có giấy phép xây dựng
Nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị cũng cần có giấy phép xây dựng trước khi khởi công

Xem thêm: Vật liệu xây dựng gồm những gì? Phân loại những loại vật liệu

Các trường hợp không cần có giấy phép xây dựng

Các trường hợp không phải cấp giấy phép xây dựng được ghi vào khoản 2, điều 89 Luật xây dựng năm 2014 quy định các công trình không phải cấp phép xây dựng gồm:

  • Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên.
  • Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư.
  • Xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính.
  • Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình.
Các trường hợp không cần có giấy phép xây dựng
Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính
  • Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này.
  • Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình.
  • Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc.
  • Hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt.
  • Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt. Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – Văn hóa.
Các trường hợp không cần có giấy phép xây dựng
Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – Văn hóa

Như vậy, các đối tượng theo quy định trên thuộc diện được miễn cấp giấy phép xây dựng khi xây dựng nhà, công trình xây dựng khác.

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẽ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP X Y DỰNG

(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

Kính gửi : …………………………………………………………………………………………………………………………….

1. Thông tin về chủ đầu tư:

– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………….……………………………………………

– Người đại diện: ………… Chức vụ (nếu có): …………… …………………………………………………………………

– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………………………………

– Số nhà: ………… Đường/phố …… Phường/xã ……………………………………………………………………………

– Quận/huyện Tỉnh/thành phố: …………………………………………………………………………………………………

– Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………..…………………………

2. Thông tin công trình:

– Địa Điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………………………………………..

– Lô đất số: ………………………. Diện tích: ……… m2.……………………………………………………………………….

– Tại số nhà: ………………………. Đường/phố: ………………………………………………………………………………..

– Phường/xã …………………… Quận/huyện …………………………………………………………………………………..

– Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………………………………………..

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

– Cấp công trình: ………………..…………………………………………………………………………………………………

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2…………………………………………………………………………….

– Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ……… tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 –

2 –

…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

Xử phạt vi phạm hành chính khi xây dựng nhà ở riêng lẻ không có giấy phép xây dựng

Căn cứ khoản 5 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP, trường hợp phải có giấy phép nhưng không có giấy phép xây dựng sẽ bị xử phạt hành chính như sau:

  • Phạt tiền từ 10 – 20 triệu đồng đối với trường hợp nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc trường hợp dưới.
  • Phạt tiền từ 20 – 30 triệu đồng đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị.
  • Ngoài việc bị phạt tiền thì tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm phải dừng thi công và có thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản để thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng, nếu quá thời hạn 60 ngày mà không xuất trình được giấy phép xây dựng thì bị áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ.
Xử phạt vi phạm hành chính khi xây dựng nhà ở riêng lẻ không có giấy phép xây dựng
Xử phạt vi phạm hành chính khi xây dựng nhà ở riêng lẻ không có giấy phép xây dựng

Hướng dẫn lễ cúng động thổ xây nhà  mới nhất

Trên đây là tổng hợp những quy định về thủ xin giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ. Hy vọng bạn và gia đình mình tham khảo những thông tin bổ ích và nắm rõ cách thực hiện. Nếu bạn đang có nhu cầu xây dựng nhà và muốn làm thủ tục đúng pháp lý thì hãy liên hệ qua chúng tôi 0876.68.68.68 để được tư vấn hỗ trợ nhanh nhất!

Để lại một bình luận

Your email address will not be published.

You may use these <abbr title="HyperText Markup Language">HTML</abbr> tags and attributes: <a href="" title=""> <abbr title=""> <acronym title=""> <b> <blockquote cite=""> <cite> <code> <del datetime=""> <em> <i> <q cite=""> <s> <strike> <strong>

*